CÁC CHUYÊN ĐỀ TIÊU BIỂU
LAO ĐỘNG KỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNH
Visa Kỹ Năng Đặc Định ( KNĐĐ ) là loại visa giành cho lao động phổ thông có nhiều quyền hơn so với visa Thực Tập Kỹ Năng trước kia.Mới được Nhật áp dụng từ tháng 4/2019.
Những quyền lợi khi lao động KNĐĐ :
- Lương bằng với người Nhật.
- Thời hạn Visa tối đa được 5 năm ( Hiện tại đối với ngành xây dựng và đóng tàu có thể chuyển lên KNĐĐ số 2 ở Nhật đến 10 năm, có thể đón vợ/chồng và con cái, sang sống chung và định cư lâu dài ở Nhật sau khi lấy visa vĩnh trú.
- Không cần trình độ học vấn.
- Có thể đổi công việc nếu thấy công việc hiện tại không phù hợp.
- Không bị quản lý như thực tập sinh.
- Chi phí đi lao động thấp, tối đa chỉ 2 tháng lương.
⇒ Đi kèm với những quyền lợi đó thì yêu cầu điều kiện đối với người lao đông cũng cao hơn, chúng ta cùng đi tìm hiểu về chế độ lao động này nhe !
NỘI DUNG CHI TIẾT VỀ KNĐĐ
☆ Giới thiệu về chế độ Kỹ Năng Đặc Định :
Xin chào các bạn !
Hôm nay Thanh đứng trên cương vị là ” Cơ Quan Hỗ Trợ Có Đăng Ký” là cơ quan thay thế cho nghiệp đoàn có chức năng hỗ trợ và bảo vệ quyền lợi của người lao động ở chế độ lao động này.
Sẽ viết bài chia sẻ toàn bộ nội dung liên quan đến lao động KNĐĐ như:
- Chế độ và điều kiện đăng ký KNĐĐ.
- Các lĩnh vực ngành nghề có thể đăng ký lao động KNĐĐ.
- Phương pháp đăng ký thi Kỹ Năng và tiếng nhật.
- Chi phí đi lao động KNĐĐ.
- Đăng ký đi lao động KNĐĐ.
- Các ngành Thực tập sinh số 2 có thể chuyển trực tiếp lên KNĐĐ số 1.
Chế độ và điều kiện để đi lao động dạng :
Được khái quát qua sơ đồ sau :
Giải thích sơ đồ :
KNĐĐ có 2 loại :
+ KNĐ Đ số 1 : áp dụng cho 14 ngành
- Thời gian ở Nhật tối đa 5 năm.
- Thời hạn visa cho mỗi lần gia hạn là 1 năm, 6 tháng hoặc 4 tháng.
+ KNĐ Đ số 2 : sau khi hoàn thành KNĐĐ số 1 và vượt qua kỳ thi kiểm tra quy định.
- Hiện tại chỉ áp dụng cho 2 ngành : đóng tàu và xây dựng ( tháng 1/2021).
- Tổng thời gian làm việc 5 năm
- Thời hạn visa cho mỗi lần gia hạn là 6 tháng hoặc 1 năm, 3 năm.
- Có thể đón vợ/chồng và con sang cùng sinh sống và xa hơn là chuyển sang visa vĩnh trú ở Nhật lâu dài.
Điều kiện để có thể lao động dạng KNĐĐ số 1 :
- Phải 18 tuổi trở lên.( tính đến ngày tới Nhật)
- Cần có sức khỏe tốt (có mẫu khám sức khoẻ của bộ tư pháp Nhật “Mẫu tham khảo 1-3 ” )
- Có chứng chỉ ” Kỹ Năng” thuộc nhóm 14 lĩnh vực được quy định.
- Có chứng chỉ tiếng nhật N4 (JNPT) hoặc đậu kỳ thi tiếng nhật JFT ( tiếng nhật dành cho KNĐĐ số 1)
※ Đối với Thực tập sinh kỹ năng số 2, 3 đã hoàn thành tốt, thì sẽ được miễn thi tiếng nhật và thi Kỹ năng nghề nếu chuyển sang visa KNĐĐ số 1 cùng ngành đã làm việc trong thời gian thực tập.Còn khác ngành thì chỉ cần thi Kỹ năng nghề muốn chuyển sang đặc định thôi.
☆ 14 ngành nghề lao động Kỹ năng đặc định Nhật Bản & chỉ tiêu tuyển dụng:
- ① Xây dựng (建設業) ➡ 40.000 người
- ② Ngành đóng tàu, hàng hải (造船・舶用工業) ➡ 13.000 người
- ③ Ngành bảo dưỡng, sửa chữa oto (自動車整備業 ) ➡ 7.000 người
- ④ Ngành hàng không (航空業) ➡ 2.200 người
- ⑤ Ngành khách sạn (宿泊業) ➡ 22.000 người
- ⑥ Ngành hộ lý (介護) ➡ 60.000 người
- ⑦ Vệ sinh các toà nhà (ビルクリーニング) ➡ 37.000 người
- ⑧ Nông nghiệp (農業) ➡ 36.500 người
- ⑨ Ngư nghiệp (漁業) ➡ 9.000 người
- ⑩ Ngành công nghiệp sản xuất thực phẩm và đồ uống (飲食料品製造業) ➡ 34.000 người
- ⑪ Ngành dịch vụ ăn uống (外食業) ➡ 53.000 người
- ⑫ Ngành công nghiệp vật liệu (素形材産業) ➡ 21.500 người
- ⑬ Ngành chế tạo máy (産業機械製造業) ➡ 5.250 người
- ⑭ Ngành điện – điện tử (電気電子情報関連産業) ➡ 4.700 người
Bảng tra cứu các ngành từ Thực tập kỹ năng số 2 sang Kỹ năng đặc định :
( Tổng có 6 trang, bấm vào mũi tên để chuyển trang )
☆ Đăng ký thi kỹ năng đặc đặc định và thi tiếng Nhật JFT
Video hướng dẫn đăng ký thi cho tất cả Các ngành sử dụng ID của trang Prometric
Các ngành sử dụng ID của trang Prometric ( hiện tại tháng 5/2021, hỗ trợ cho các ngành thi cùng 1 ID gồm có các ngành :
- Tiếng Nhật JFT(国際交流基金日本語基礎テスト)
- Hộ lý (介護)
- Nông nghiệp (農業技能測定試験)
- Sửa chữa, bảo dưỡng xe Ô tô(自動車整備分野特定技能評価試験)
- Ngư nghiệp (漁業技能測定試験)
⇒ Lịch thi tổ chức liên tục ngoài ngành Nông Nhiệp.
– Đăng ký thi tiếng Nhật JFT (chuyên cho KNĐĐ ):
Từ tháng 3 năm 2021 Nhật Bản đã bắt đầu tổ chức thi tiếng Nhật JFT để tạo điều kiện cho các bạn du học sinh hoặc thực tập sinh, có cơ hội chuyển đổi sang lao động dạng kỹ năng đặc định.
Lệ phí đăng ký thi tại Nhật :
- Japan : 7.000 Yên
Thi thử theo đề mẫu :
Để tiến hành thi thử hãy bấm chuột TẠI ĐÂY
Đăng ký dự thi :
– Đăng ký thi Kỹ năng đặc định :
1- Ngành Nông nghiệp (農業):
Hiện tại được tổ chức thi tại các nước : Japan, Cambodia, Indonesia, Myanmar, Nepal, Phirippines và Thailand. ( dữ liệu tháng 4/2021). Việt nam sẽ được tổ chức thi vào thời gian tới.
Lệ phí đăng ký thi tại các quốc gia ( Trồng trọt và chăn nuôi, phí như nhau) :
- Japan : 8.000 Yên
- Phirippines :1.700 PHP
- Cambodia : 33 USD
- Indonesia : 450.000 IDR
- Myanmar : 33 USD
Tài liệu ôn thi :
Tải tài liệu ôn thi Trồng trọt và Chăn nuôi TẠI ĐÂY
Đăng ký dự thi :
2- Ngành Hộ lý (介護):
Hiện tại được tổ chức thi tại các nước : Japan, Cambodia, Indonesia, Myanmar, Nepal, Phirippines, Mông cổ và Thailand. ( dữ liệu tháng 3/2021). Việt nam sẽ được tổ chức thi vào thời gian tới.
Lệ phí đăng ký thi tại các quốc gia ( Phần thi chuyên môn ( tiếng việt) và phần thi tiếng Nhật, phí như nhau) :
- Japan : 1.000 Yên
- Phirippines : —PHP
- Cambodia : —USD
- Indonesia : —IDR
- Myanmar : — USD
Tài liệu ôn thi :
Tải tài liệu ôn thi ( 2 phần thi trong 1 giáo trình) TẠI ĐÂY
Đề thi mẫu :
+ Đề thi chuyên môn (tiếng việt), hãy bấm chuột TẠI ĐÂY
+ Đề thi tiếng Nhật, hãy bấm chuột TẠI ĐÂY
Đăng ký dự thi :
3- Ngành sửa chữa, bảo dưỡng xe Ô tô (自動車整備):
Hiện tại được tổ chức thi tại các nước : Japan, Phirippines ( dữ liệu tháng 3/2021).
Lệ phí đăng ký thi tại các quốc gia :
- Japan : 4.300 Yên
- Phirippines : 2.000 PHP
Tài liệu ôn thi :
Tải tài liệu ôn thi ( 2 phần bằng tiếng nhật) ĐANG CHUẨN BỊ
Đề thi mẫu :
+ Đề thi lý thuyết, hãy bấm chuột TẠI ĐÂY
+ Đề thi thực hành, hãy bấm chuột TẠI ĐÂY
Đăng ký dự thi :
4 – Ngành ngư nghiệp (漁業技能測定試験):
Hiện tại được tổ chức thi tại các nước : Japan, Phirippines ( dữ liệu tháng 4/2021).
Lệ phí đăng ký thi tại các quốc gia :
- Japan : 8.000 Yên ( ngành đánh cá và nuôi trồng thủy sản giống nhau)
- Phirippines : 1.700 PHP ( chỉ có ngành nuôi trồng thủy sản)
Tài liệu ôn thi :
Tải tài liệu ôn thi ( 2 ngành) TẠI ĐÂY
Đề thi mẫu :
không có đề thi mẫu
Đăng ký dự thi :
+ Nuôi trồng thủy sản
+ Ngành đánh cá
4 ngành trên sử dụng cùng 1 ID đăng ký, các ngành dưới đây sẽ được dăng ký riêng:
5 – Ngành chế biến thực phẩm (飲食料品製造業):
Chú ý : Ngành chế biến thực phẩm và dịch vụ ăn uống sẽ sử dụng chung 1 ID để đăng ký và không được đăng ký cùng lúc 2 ngành.
Ngành chế biến thực phẩm sẽ được bằng tiếng nhật gồm 2 phần lý thuyết và thực hành tổng thời gian 80 phút.
Lệ phí đăng ký thi tại Nhật :
- Japan : 8.000 Yên
Tài liệu ôn thi :
+ Tải tài liệu ôn thi được dịch lại từ tiếng Nhật TẠI ĐÂY
Đề thi mẫu :
Không có đề thi mẫu
Đăng ký dự thi :
Lịch thi lần 1 năm 2021:
Thời gian đăng ký dự thi từ ngày 25/5-28/5
Tải tài liệu hướng dẫn tổng hợp bằng tiếng việt TẠI ĐÂY
6 – Ngành dịch vụ ăn uống (外食):
Ngành dịch vụ ăn uống sẽ được bằng tiếng nhật gồm 2 phần lý thuyết và thực hành tổng thời gian 80 phút.
Lệ phí đăng ký thi tại Nhật :
- Japan : 7.000 Yên
Tài liệu ôn thi :
+ Tải tài liệu ôn thi được dịch lại từ tiếng Nhật TẠI ĐÂY
Đề thi mẫu :
Không có đề thi mẫu
Đăng ký dự thi :
Lịch thi lần 1 năm 2021:
Thời gian đăng ký dự thi từ ngày 25/5-28/5
Tải tài liệu hướng dẫn tổng hợp bằng tiếng việt TẠI ĐÂY
7,8,9 – Chế tạo gồm 3 ngành (製造3分野):
- Ngành công nghiệp vật liệu (素形材産業)
- Ngành chế tạo máy (産業機械製造業)
- Ngành điện – điện tử (電気電子情報関連産業)
Thời điểm hiện tại tháng 6/2021, các ngành dưới đây được tổ chức thi tại Nhật :
- Đúc (鋳造)、Rèn (鍛造) 、Đúc khuôn (ダイカスト)、Gia công cơ khí (機械加工)、Gia công dập kịm loại (金属プレス加工)、Chế tạo vật liệu thép (鉄工)
- Kim loại tấm nhà máy (工場板金)、Mạ (めっき)、Xử lý anốt nhôm (アルミニウム陽極酸化処理)、Gia công tinh (仕上げ)、Kiểm tra máy móc (機械検査)、Bảo dưỡng máy móc (機械保全)
- Lắp ráp thiết bị điện tử (電子機器組立て)、Lắp ráp thiết bị điện (電気機器組立て)、Chế tạo bản mạch in (プリント配線板製造)、Đúc nhựa (プラスチック成形)、Sơn (塗装)、Đóng gói công nghiệp (工業包装)
- Hàn (溶接)
Các ngành trên được thi bằng tiếng nhật gồm 2 phần lý thuyết (60 phút) và thực hành (60 phút )
※ Riêng ngành Hàn thi thực hành có thời gian giao động 60-90 phút
Lệ phí đăng ký thi tại Nhật :
- Japan : 2.000 Yên
Tài liệu ôn thi :
+ Tải tài liệu ôn thi chưa được cung cấp.
Đề thi mẫu :
Không có đề thi mẫu
Đăng ký dự thi :
Tất cả các nghề được đăng ký chung trong 1 trang web của bộ kinh tế
Xem lịch thi và nơi thi TẠI ĐÂY
10 – Ngành xây dựng (建設):
Việt nam đã tổ chức thi lần đầu tiên, tại Hà Nội, vào ngày 23 tháng 3 năm 2021 (thứ ba), nghề thi công cốt thép (1 nghề)
Thời điểm hiện tại tháng 6/2021, các ngành dưới đây có thể chuyển đổi sang visa tokutei (18 nghề):
- Lắp cốp pha panen (型枠施工)、Công trình công cộng (土工)、Hoàn thiện nội thất (内装仕上げ)/Dán tường (表装)、Trát vữa (左官)
、Lợp ngói (屋根ふき)、Đổ bê tông bằng áp lực (コンクリート圧送)、Điện viễn thông (電気通信)、Làm hầm トンネル推進工)、Thi công cốt thép (鉄筋施工)、Thi công bằng máy xây dựng (建設機械施工)、Gia cố bê tông chịu lực (鉄筋継手) - Dựng giàn giáo (とび)、Thợ mộc xây dựng (建築大工 )、Đặt đường ống (配管)、Chế biến kim loại tấm xây dựng (建築板金) 、Thi công giữ nhiệt nóng lạnh (保温保冷 )、Phun cách nhiệt uretan (吹付ウレタン断熱) 、Thi công công trình hải dương (海洋土木工)
6 nghề đang được đề xuất bổ sung :
- Sơn xây dựng (建設塗装)、Chống thấm nước (防水)、Tạo cảnh quan (造園)、Cửa cuốn (シャッター)、Thi công cửa(ドア施工)、Thi công đường nhựa (舗装)、Thi công điện (電気工事)
(Nguồn tin từ báo xây dựng 2020年1月30日)
18 nghề trên được thi bằng tiếng nhật gồm 2 phần lý thuyết (60 phút) và thực hành (thời gian khác nhau ở từng nghề )
Lệ phí đăng ký thi:
- Japan : 2.000 Yên
- Vietnam: 775,000 VNĐ
Tài liệu ôn thi :
+ Tải tài liệu ôn thi TẠI ĐÂY
Đề thi mẫu :
Tham khảo đề mẫu TẠI ĐÂY
Đăng ký dự thi ( bao gồm việt nam):
Tất cả các nghề được đăng ký chung trong 1 trang web của JAC
Xem lịch thi và nơi thi TẠI ĐÂY
11 – Ngành khách sạn (宿泊業):
Được thi bằng tiếng nhật gồm 2 phần lý thuyết 45 phút và thực hành 10 phút (đối đáp với ipad ,nghe và trả lời câu hỏi)
Lệ phí đăng ký thi tại Nhật :
- Japan : 7.000 Yên
Tài liệu ôn thi :
+ Tải tài liệu ôn thi chưa được cung cấp
Đề thi mẫu :
Tham khảo đề mẫu TẠI ĐÂY
Đăng ký dự thi :
Xem lịch thi và nơi thi TẠI ĐÂY
Video hướng dẫn đăng ký thi
12 – Ngành đóng tàu (造船・舶用工業):
Được thi bằng tiếng nhật gồm các ngành :
- Hàn (溶接)
- Sơn (塗装)
- Gia công tinh (仕上げ)
- Gia công cơ khí (機械加工)
- Lắp ráp thiết bị điện (電気機器組立て)
- Chế tạo vật liệu thép (鉄工)
Do chi phí thi cao, chắc ít bạn đăng ký nên mình chỉ để đường link dẫn tới trang web đăng ký thi thôi, mọi người tự tìm hiểu.
13 – Ngành hàng không (航空業):
Được thi bằng tiếng nhật và từ chuyên môn có ngôn ngữ khác gồm các ngành :
- Bảo dưỡng máy bay (航空機整備)
- Xử lý mặt đất sân bay (空港グランドハンドリング)
Hiện tại tháng 6/2021 chỉ tổ chức thi tại Tokyo nên khả năng ít bạn đăng ký nên mình chỉ để đường link dẫn tới trang web đăng ký thi thôi, mọi người tự tìm hiểu.
14 – Ngành vệ sinh tòa nhà (ビルクリーニング):
Được thi bằng tiếng nhật gồm 2 phần lý thuyết (phán đoàn) và thực hành.
Lệ phí đăng ký thi tại Nhật :
- Japan : 2,200 Yên
Tài liệu ôn thi :
+ Tải tài liệu ôn thi: có tiếng việt TẠI ĐÂY
Đề thi mẫu :
Tham khảo đề mẫu :
+ Đề lý thuyết (判断試験)năm 2019 TẠI ĐÂY
+ Đề thực hành (作業試験)năm 2019-2020 TẠI ĐÂY
Đăng ký dự thi :
Xem lịch thi và đăng ký thi
Video hướng dẫn đăng ký thi
☆ Chi phí đi lao động theo diện kỹ năng
– Chi phí đi từ việt nam (đi lần đầu):
Theo quy định người lao động sẽ tốn phí 3 tháng lương, tuy nhiên phía công ty tiếp nhận phía Nhật sẽ hỗ trợ ít nhất 1 tháng lương.(tham khảo)
⇒ Phí thực tế tùy thuộc vào công ty phái cử có áp dụng theo quy định hay không.
– Chi phí đối với người đang ở Nhật (thực tập sinh hoặc du học):
⇒ Miễn phí